Bảo hiểm Bảo Việt cung cấp các gói bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp với mức phí ưu đãi, hỗ trợ tận tâm cho mọi doanh nghiệp lớn nhỏ.
Một trong những giải pháp giúp giữ chân nhân tài chính là tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp của Bảo Việt. Vì sao nhiều doanh nghiệp lại đồng tình với quan điểm này? Bảo Hiểm Bảo Việt sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết gói sản phẩm này ngay dưới đây.
Nội dung
- 1. Khái niệm bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
- 2. Vai trò của bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
- 3. Ai nên tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
- 4. Ưu điểm về bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp của Bảo Việt
- 5. Quyền lợi của bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
- 6. Đăng ký tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
- 7. Quy trình bồi thường
1. Khái niệm bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
Chương trình bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp được Bảo Việt thiết kế dành cho các công ty với quy mô lớn, nhỏ khác nhau. Đây được xem là cách để doanh nghiệp mang đến chế độ phúc lợi tốt cho nhân viên. Chính lựa chọn này là yếu tố không nhỏ giúp doanh nghiệp có thể “thu phục” và giữ chân nhân tài ở lại cống hiến lâu dài cho mình. Hiện tại, với sự đa dạng về mức phí tham gia và nhiều quyền lợi hấp dẫn, Bảo Hiểm Bảo Việt luôn được các doanh nghiệp đánh giá cao về hiệu quả tiết kiệm và chất lượng khi cung cấp dịch vụ.

2. Vai trò của bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
Hầu hết các doanh nghiệp đều nhận ra, nhân viên chính là đối tượng trực tiếp mang đến các giá trị lợi ích và sự phát triển lâu dài nhất. Vì thế, việc quan tâm đến sức khỏe của nhân viên, lãnh đạo trong công ty là điều cần thiết. Ngoài các đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ thì việc tham gia bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên trong doanh nghiệp chính là giải pháp rất lý tưởng.
Lựa chọn này giúp doanh nghiệp thiết kế được chế độ phúc lợi hấp dẫn. Đồng thời, nhân viên cũng có được sự bảo vệ tốt về tài chính khi không may phát sinh các vấn đề về sức khỏe. Có như vậy, nhân viên, quản lý, các cấp lãnh đạo mới có thể trung thành ở lại cống hiến lâu dài cho doanh nghiệp.
3. Ai nên tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
Việc tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp dành cho tất cả các doanh nghiệp với quy mô lớn hay nhỏ. Gói bảo hiểm này phù hợp với các loại hình doanh nghiệp khác nhau như: TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân…
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong nước hay nước ngoài cũng nên lựa chọn tham gia các gói bảo hiểm sức khỏe này. Bởi mọi nhân viên trong doanh nghiệp, kể cả là người Việt Nam hay người nước ngoài đang công tác, làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đều cần được bảo vệ về sức khỏe với các hỗ trợ tài chính khi điều trị y tế hay phát sinh về sức khỏe, tính mạng.
4. Ưu điểm về bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp của Bảo Việt
Vì sao nên chọn bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp do Bảo Việt cung cấp? Dưới đây là những ưu điểm vượt trội để các doanh nghiệp không phải đắn đo khi tin tưởng vào dịch vụ.
– Thương hiệu Bảo Hiểm Bảo Việt đã có thâm niên trên thị trường Việt. Uy tín của dịch vụ có thể giúp bạn yên tâm khi trải nghiệm các sản phẩm được cung cấp ở đây.
– Dịch vụ thiết kế nhiều gói bảo hiểm với mức phí, quyền lợi khác nhau cho doanh nghiệp thoải mái lựa chọn theo khả năng tài chính.
– Quyền lợi đa dạng hơn so với các gói bảo hiểm sức khỏe cá nhân. Điển hình như: quyền lợi thai sản, nha khoa…
– Có hỗ trợ doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cho người thân của nhân viên với chi phí ngang bằng nhân viên vô cùng ưu đãi.
– Hỗ trợ nhiệt tình mọi lúc và giúp giải đáp mọi thông tin hay các thủ tục đối với việc tham gia, bồi thường bảo hiểm nhanh chóng.

5. Quyền lợi của bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
5.1 Một số thuật ngữ
- Tai nạn
Là bất kỳ sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài, mạnh và có thể nhìn thấy được xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể hoặc chết cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát của Người được bảo hiểm.
- Thương tật thân thể
Thương tật thân thể gây ra trực tiếp bởi tai nạn trong thời hạn bảo hiểm dẫn đến Người được bảo hiểm bị thương tật.
- Thương tật toàn bộ tạm thời
Là tình trạng mà Người được bảo hiểm bị thương tật không thể thực hiện được bất kỳ công việc nào của mình, nhưng tình trạng thương tật đó không phải là vĩnh viễn.
- Thương tật bộ phận tạm thời
Là tình trạng mà Người được bảo hiểm bị thương tật không thể thực hiện được một vài nhiệm vụ liên quan đến công việc của mình trong một thời gian nhất định.
- Thương tật toàn bộ vĩnh viễn
Là thương tật làm cho Người được bảo hiểm bị cản trở hoàn toàn khi tham gia vào công việc của người đó hay bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào và kéo dài 52 tuần liên tục và không hy vọng vào sự tiến triển của thương tật đó.
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn
Là thương tật làm cho một hay nhiều bộ phận cơ thể của Người được bảo hiểm không có khả năng phục hồi chức năng hoạt động bình thường
- Ốm đau
Là tình trạng cơ thể có dấu hiệu của một bệnh lý khác với tình trạng sức khỏe bình thường.
- Bệnh /thương tật có sẵn
Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh /thương tật mà người được bảo hiểm:
- đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây
- triệu chứng bệnh /thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
- Bệnh đặc biệt
Là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, loét ruột, viêm gan các loại, viêm màng trong dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và đường mật, đục thủy tinh thể, viêm xoang, Parkinson, bệnh đái tháo đường, bệnh liên quan đến hệ thống tái tạo máu như lọc máu, thay máu, chạy thận nhân tạo.
- Tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau bệnh tật
Là một sự biến đổi hoàn toàn về thể chất và tinh thần của Người được bảo hiểm làm cho người đó không thể thực hiện được bất kỳ các nhu cầu cá nhân, xã hội hay công việc, hoặc đáp ứng những yêu cầu của Luật pháp hay Quy định nào.
- Dịch vụ xe cứu thương
Là việc sử dụng xe cứu thương của bệnh viện hoặc phòng khám trong trường hợp Người được bảo hiểm trong tình trạng ốm đau /tai nạn nguy kịch ảnh hưởng đến tính mạng buộc phải đưa người bệnh đến Bệnh viện /phòng khám gần nhất hoặc từ bệnh viện này đến bệnh viện khác (không phải là dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không)
- Điều trị cấp cứu
Là việc điều trị khẩn cấp tại cơ sở y tế trong vòng 24h sau khi có tai nạn hoặc triệu chứng ốm đau /bệnh tật có thể nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe cần thiết phải điều trị khẩn cấp tại phòng cấp cứu, có phát sinh chi phí giường bệnh và hồ sơ có dấu xác nhận cấp cứu của cơ sở y tế.
Trường hợp điều trị tại phòng cấp cứu chỉ vì lý do ngoài giờ phục vụ của phòng khám /bệnh viện thì được coi là điều trị ngoại trú.
- Bệnh viện
Là một cơ sở khám và điều trị bệnh hợp pháp được nhà nước công nhận và:
– Có khả năng và phương tiện chẩn đoán bệnh, điều trị và phẫu thuật.
– Có điều kiện thuận lợi cho việc điều trị nội trú và có hệ thống theo dõi sức khoẻ hàng ngày cho các bệnh nhân điều trị nội trú.
– Không phải là nơi để an dưỡng phục hồi sức khỏe hoặc là một nơi đặc biệt chỉ có mục đích duy nhất là phục vụ cho người già hoặc giúp đỡ cai nghiện rượu, thuốc phiện, ma tuý hoặc để điều trị rối loạn tâm thần, điều trị bệnh phong.
- Nằm viện
Là việc bệnh nhân cần thiết nằm tại bệnh viện ít nhất là 24 giờ để điều trị cho đến khi ra viện kể cả việc sinh đẻ hoặc điều trị trong thời gian thai kỳ. Trong trường hợp bệnh viện không cấp được Giấy nhập viện hoặc xuất viện, hồ sơ y tế hoặc hóa đơn thanh toán thể hiện rõ thời gian điều trị sẽ được coi như chứng từ thay thế. Đơn vị ngày nằm viện được tính bằng 24h hoặc theo đơn vị giường nằm trong Giấy ra /xuất viện hoặc trong chứng từ viện phí chi tiết.
- Phòng và Giường điều trị
Các chi phí tiền giường nằm điều trị trong một phòng đơn (không bao gồm phòng VIP) và các khoản chi phí liên quan khác, bao gồm cả phòng chăm sóc đặc biệt và các chi phí chăm sóc y tế cần thiết khác do một y tá có bằng cấp chăm sóc.
- Phẫu thuật
Là một phương pháp khoa học để điều trị thương tật hoặc bệnh tật được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng thiết bị y tế trong bệnh viện bao gồm nhưng không giới hạn bởi mổ nội soi, mổ bằng tia laser…
- Cấy ghép nội tạng
Là việc phẫu thuật để cấy ghép tim, phổi, gan, tuyến tụy, thận hoặc tủy xương cho Người được bảo hiểm tiến hành tại một bệnh viện bởi một bác sỹ có trình độ phẫu thuật. Các chi phí mua cơ quan cấy ghép và toàn bộ các chi phí phát sinh cho người hiến bộ phận cơ thể không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này.
- Điều trị nội trú
Là việc một Người được bảo hiểm nhập viện phát sinh các chi phí như chi phí trước khi nằm viện, chi phí nằm viện, chi phí điều trị trong ngày, chi phí phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật trong ngày), chi phí sau khi xuất viện, chi phí y tá chăm sóc tại nhà hoặc các quyền lợi khác (nếu có) theo các giới hạn quy định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
- Chi phí điều trị trước khi nhập viện
Là các chi phí khám, kiểm tra, siêu âm, chụp chiếu, xét nghiệm cơ bản và tiền thuốc theo chỉ định của bác sỹ, liên quan trực tiếp đến bệnh /thương tật cần phải nhập viện và cần theo dõi, được thực hiện trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện.
- Bác sỹ
Một bác sỹ được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp, được luật pháp nước sở tại công nhận và bác sỹ đó đang điều trị, hành nghề trong phạm vi Giấy phép được cấp và trong phạm vi chuyên ngành đào tạo của mình, loại trừ những bác sỹ chính là Người được bảo hiểm, hay vợ (chồng) hoặc người thân của Người được bảo hiểm. Một bác sỹ có thể là một bác sỹ chuyên khoa hay cố vấn y tế.
- Thuốc kê theo đơn của bác sĩ
Là những thuốc, dược phẩm được bán và sử dụng theo đơn của Bác sỹ và theo quy định của pháp luật, không bao gồm thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm và các loại vitamin trừ trường hợp các loaiị vitamin có chỉ định của bác sỹ và chi phí cho các loại vitamin này không lớn hơn chi phí thuốc điều trị
- Chi phí y tế hợp lý
Các chi phí y tế phát sinh cần thiết cho việc điều trị y tế của Người được bảo hiểm trong trường hợp ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
- Điều trị sau khi xuất viện
Các chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện theo chỉ định của bác sỹ và theo yêu cầu trực tiếp của bênh viện nhưng tối đa không vượt quá 30 ngày và liên quan trực tiếp đến việc điều trị nội trú trước đó. Những chi phí này bao gồm phí khám, kiểm tra, siêu âm, chụp chiếu, xét nghiệm cơ bản và tiền thuốc.
- Chăm sóc y tế tại nhà
Là các dịch vụ chăm sóc y tế của một y tá được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp được thực hiện tại nhà của Người được bảo hiểm và ngay sau khi ra viện (thời gian nằm viện tối thiểu là 7 ngày). Dịch vụ này phải được thực hiện theo chỉ định của bác sỹ điều trị vì những lý do đặc thù của ngành y.
- Điều trị trong ngày
Người được bảo hiểm được nhập viện để điều trị có phát sinh chi phí giường bệnh nhưng không lưu lại bệnh viện qua đêm
- Điều trị y tế
Là việc phẫu thuật, điều trị hoặc chữa trị theo yêu cầu với mục đích duy nhất là chữa trị hoặc làm giảm nhẹ tình trạng bệnh tật.
- Điều trị phục hồi chức năng
Không phải là phương pháp điều trị y tế thông thường, là phương pháp điều trị nhằm mục đích khôi phục lại tình trạng bình thường và /hay chức năng sau tổn thương cấp tính hoặc do bệnh kể từ khi người bệnh được bác sĩ chỉ định chuyển sang điều trị tại chuyên khoa phục hồi chức năng, giới hạn điều trị cho mục này là không quá 10% STBH/người/năm
- Các bộ phận /thiết bị y tế hỗ trợ điều trị
Là tất cả các bộ phận hay các thiết bị được đặt/cấy/trồng vào bất cứ một bộ phận nào của cơ thể để hỗ trợ cho chức năng hoạt động của bộ phận đó, hay các dụng cụ y tế dùng để hỗ trợ cho việc điều trị hoặc phẫu thuật, bao gồm nhưng không giới hạn ở đĩa đệm, nẹp,vis,trong phẫu thuật kết xương, máy hỗ trợ tim, dao cắt trĩ theo phương pháp mổ Longo, stent trong phẫu thuật nong động mạch, các dụng cụ hỗ trợ chức năng vận động như nạng, xe đẩy, thiết bị trợ thính, kính thuốc và các dụng cụ chỉnh hình mang tính chất thẩm mỹ khác…
Bộ phận giả: Là các vật được làm giả để thay thế cho các bộ phận của cơ thể bao gồm nhưng không giới hạn ở răng giả, chân tay giả, thủy tinh thể giả …
- Chăm sóc thai sản
Là chi phí y tế liên quan đến quá trình sinh nở và sẩy thai hoặc phá thai theo chỉ định của bác sỹ hoặc thủ thuật mở thông buồng trứng nhưng không liên quan đến việc điều trị vô sinh và bất cứ biến chứng nào phát sinh từ quá trình mang thai của Người được bảo hiểm đối với sinh thường hoặc sinh mổ.
- Chăm sóc trẻ mới sinh
Là các chi phí y tế cần thiết cho việc điều trị nội trú cho trẻ sơ sinh liên quan đến những triệu chứng xuất hiện khi sinh hoặc có biểu hiện trong vòng 7 ngày sau khi sinh với điều kiện người mẹ vẫn nằm viện.
- Biến chứng thai sản
Điều trị y tế phát sinh trong khoảng thời gian mang thai hoặc sinh nở và các thủ thuật của sản khoa (loại trừ mổ đẻ theo yêu cầu).
- Điều trị Ngoại trú
Là việc điều trị y tế tại một cơ sở y tế, có giấy phép hoạt động hợp lệ (đăng ký với Sở y tế tỉnh /thành phố và Cục thuế), nhưng không nhập viện điều trị và không phát sinh chí phí giường bệnh như nội trú hoặc điều trị trong ngày.
- Lần khám /điều trị
Mọi chi phí y tế khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thuốc điều trị có chẩn đoán bệnh của bác sỹ phát sinh trong một lần Người được bảo hiểm đến một cơ sở y tế tại một thời điểm nhất định không quá 24 tiếng được coi là chi phí của một lần khám, không phụ thuộc vào số bệnh hay số bác sỹ mà Người được bảo hiểm khám và điều trị trong cùng lần đó.
- Người được bảo hiểm
Là người có tên trong danh sách Người được bảo hiểm đính kèm hoặc ghi trên Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
- Người phụ thuộc
Là vợ /chồng, bố mẹ hoặc bố mẹ chồng hay vợ theo luật pháp dưới 66 tuổi kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Con của Người được bảo hiểm có độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 18 tuổi hoặc 23 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm tiếp theo.
Tất cả những người phụ thuộc phải có tên trong Danh sách người được bảo hiểm.
- Chủ hợp đồng bảo hiểm
Là cá nhân hoặc tổ chức mà Công ty bảo hiểm ký Hợp đồng bảo hiểm.
- Công ty bảo hiểm
Là Bảo hiểm Bảo Việt và các Công ty thành viên của Bảo hiểm Bảo Việt
- Hợp đồng bảo hiểm
Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty bảo hiểm và chủ hợp đồng bảo hiểm, cung cấp dịch vụ bảo hiểm như được liệt kê trong Quy tắc bảo hiểm. Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm cũng là một phần cấu thành nên hợp đồng bảo hiểm và cần phải được xem xét cùng với quy tắc bảo hiểm.
- Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm
Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm cung cấp các thông tin chi tiết của chủ hợp đồng và Người được bảo hiểm, tóm tắt về quyền lợi bảo hiểm.
- Ngày có hiệu lực bảo hiểm
Là ngày qui định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm và được bảo hiểm theo Đơn bảo hiểm này hoặc bắt đầu có hiệu lực đối với quyền lợi bảo hiểm cụ thể. Bảo hiểm có hiệu lực bắt đầu từ 00:01 h sáng của ngày qui định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm, được ký vào lần đầu tiên hoặc ngày tái tục không liên tục.
- Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm được qui định cụ thể trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
- Ngày tái tục bảo hiểm
Là ngày có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tiếp theo.
- Thời gian chờ
Có nghĩa là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm
5.2 Quyền lợi chính
Bảo hiểm Bảo Việt cung cấp gói bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp với các quyền lợi chính như sau:
– Bồi thường trong trường hợp tàn tật vĩnh viễn hay tử vong do bệnh tật, đau ốm hoặc thai sản.
– Bồi thường khi bị thương tật vĩnh viễn hay tử vong do tai nạn.
– Bồi thường các chi phí điều trị y tế do tai nạn
– Hỗ trợ chi phí điều trị nội trú đối với thai sản, ốm đau hay bệnh tật. Các chi phí này sẽ bao gồm:
+ Chi phí phẫu thuật (tiểu phẫu, phẫu thuật trong ngày)
+ Chi phí điều trị trước 30 ngày ngập viện
+ Chi phí điều trị sau 30 ngày xuất viện
+ Chi phí tiền phòng và các chi phí y tế khác khi nằm viện.
+ Chi phí chăm sóc y tế tại nhà sau 15 ngày xuất viện.
+ Chi phí cấy ghép nội tạng (không gồm chi phí hiến hay mua nội tạng)
+ Chi phí cho dịch vụ xe cứu thương (không gồm chi phí vận chuyển hàng không)
+ Hỗ trợ chi phí nằm viện tối đa 60 ngày trong 1 năm.
+ Hỗ trợ chi phí mai táng
+ Hỗ trợ chi phí chăm sóc thai sản như: sinh thường, sinh mổ, biến chứng thai sản, chăn sóc em bé sau sinh (không gồm phí khám thai theo định kỳ).

5.3 Quyền lợi bổ sung
Bên cạnh những quyền lợi chính trên thì bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp tại Bảo Việt còn có các quyền lợi bổ sung mà doanh nghiệp có thể lựa chọn như sau:
– Hỗ trợ chi phí điều trị ngoại trú với các trường hợp quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm.
– Hỗ trợ chi phí điều trị nha khoa (không bao gồm chi phí thẩm mỹ răng).
– Hỗ trợ chi phí vận chuyển cấp cứu ý tế trong nước.
– Trợ cấp tiền lương trong các ngày nghỉ vì bệnh hay tai nạn.
5.4 Bảng tổng hợp quyền lợi và biểu phí
| Đơn vị tính : VNĐ | ||||||||
| STT | Nội dung | Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | Chương trình 4 | Chương trình 5 | Chương trình 6 | Chương trình 7 |
| I | CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | |||||||
| Phạm vi lãnh thổ | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam | |
| 1 | ĐIỀU KIỆN A : Chết do ốm đau, bệnh tật | |||||||
| Số tiền bảo hiểm/vụ | 30.000.000 | 50.000.000 | 80.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | |
| Quyền lợi chết do ốm đau, bệnh tật, tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm bệnh. | 30.000.000 | 50.000.000 | 80.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 50.000.000 | |
| Thời gian chờ | ||||||||
| Bệnh thông thường | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | |
| Bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | |
| Phí bảo hiểm năm/người | 60.000 | 100.000 | 160.000 | 200.000 | 400.000 | 600.000 | 1.000.000 | |
| 2 | ĐIỀU KIỆN B : Chết, thương tật vĩnh viễn do tai nạn | |||||||
| Số tiền bảo hiểm/vụ | 30.000.000 | 50.000.000 | 80.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | |
| Quyền lợi chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn | 30.000.000 | 50.000.000 | 80.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | |
| Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | Trả % của STBH theo bảng tỷ lệ thương tật | |
| Thời gian chờ | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | |
| Phí bảo hiểm năm/người | 27.000 | 45.000 | 72.000 | 90.000 | 180.000 | 270.000 | 450.000 | |
| 3 | ĐIỀU KIỆN C: Chi phí y tế do tai nạn | |||||||
| Số tiền bảo hiểm/năm | 30.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | |
| Chi phí y tế điều trị do tai nạn | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | Thanh toán các chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa đến | |
| 30.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | ||
| Thời gian chờ | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | |
| Phí bảo hiểm năm/người | 240.000 | 400.000 | 480.000 | 650.000 | 1.100.000 | 1.350.000 | 2.000.000 | |
| 4 | ĐIỀU KIỆN D: Điều trị nội trú do( Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật) | 120.000.000 | 150.000.000 | 180.000.000 | 300.000.000 | 300.000.000 | 600.000.000 | 600.000.000 |
| Giới hạn trách nhiệm tối đa/ người/năm | ||||||||
| Thời gian chờ | ||||||||
| * Bệnh thông thường | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | 30 ngày | |
| * Thai sản | 270 ngày | 270 ngày | 270 ngày | 270 ngày | 270 ngày | 270 ngày | 270 ngày | |
| * Bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | |
| Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, /năm | 40.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | |
| Trường hợp nằm viện do ốm, bệnh tật | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | Trả theo chi phí y tế | |
| thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | thực tế, hợp lý. Tối đa | ||
| Thanh toán các chi phí điều trị, tiền phòng, tiền ăn, chi | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | không quá 60 ngày | |
| phí xét nghiệm, Xquang, thuốc điều trị, truyền máu,oxy | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| huyết thanh, quần áo bệnh viện và các chi phí liên quan khác | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | / ngày và không quá STBH/năm | |
| Phí bảo hiểm năm/người | 672.000 | 805.000 | 966.000 | 1.460.000 | 1.460.000 | 2.400.000 | 2.400.000 | |
| Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản/năm | 40.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | |
| Trường hợp phấu thuật so ốm đau, bệnh tật, cấy ghép nội tạng, chi phí thai sản, các biến chứng thai sản | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | Chi trả tối đa đến | |
| Thanh toán các chi phí hội chẩn, gây mê, hồi sức, chi phí phẫu thuật | 40.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | |
| Giới hạn tối đa đối với mọi quyền lợi thai sản và sinh đẻ không vượt quá (Dưới 5 nhân viên, không áp dụng người thân, giới hạn: – Sinh thường: tối đa 10.000.000/ người/ năm – Sinh mổ: tối đa 15.000.000/ người/ năm. Từ 5 – 10 nhân viên, giới hạn: – Sinh thường: tối đa 10.000.000/ người/ năm – Sinh mổ: tối đa 15.000.000/ người/ năm.) |
40.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | |
| Phí bảo hiểm năm/người | 248.000 | 295.000 | 354.000 | 540.000 | 540.000 | 900.000 | 900.000 | |
| 5 | CÁC QUYỀN LỢI KHÁC | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% |
| a/ Chi phí trước khi nhập viện (30 ngày trước khi N.viện) | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| b/ Chi phí điều trị sau khi xuất viện ( 30 ngày kể từ ngày | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| xuất viện) | ||||||||
| c/ Chi phí chăm sóc tại nhà sau khi xuất viện ( tối đa 15 | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| ngày/ năm | ||||||||
| d/ Trợ cấp nằm viện/ ngày ( tối đa 60 ngày) | 40.000 | 50.000 | 60.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 200.000 | |
| e/ Phục hồi chức năng tối đa/ năm. | 4.000.000 | 5.000.000 | 6.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | |
| f/ Chăm sóc em bé sau khi sinh ( áp dụng nhóm 50 người) | 600.000/ năm | 600.000/ năm | 600.000/ năm | 600.000/ năm | 600.000/ năm | 600.000/ năm | 600.000/ năm | |
| g/ Dịch vụ xe cứu thương | 40.000.000 | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | |
| h/ Chi phí mai táng | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.001 | |
| II | PHÍ THANH TOÁN | |||||||
| Tổng cộng phí bảo hiểm /người/ năm (A) | 1.247.000 | 1.645.000 | 2.032.000 | 2.940.000 | 3.680.000 | 5.520.000 | 6.750.000 | |
| STT | Quyền lợi bảo hiểm bổ sung | |||||||
| I | Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật | 6.000.000 | 6.000.000 | 8.000.000 | 10.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 20.000.000 |
| Giới hạn/ năm và theo các giới hạn phụ như sau | ||||||||
| 1/ Chi phí khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sỹ | ||||||||
| , chi phí cho các xét nghiệm, chụp XQ, siêu âm, chẩn | Tối đa | Tối đa | Tối đa | Tối đa | Tối đa | Tối đa | Tối đa | |
| đoán hình ảnh trong việc điều trị bệnh thuộc phạm vi BH | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.600.000 | 2.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 4.000.000 | |
| 2/ Điều trị bằng phương pháp vật lý trị liệu, trị liệu học | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | Giới hạn 10/ lần khám/ năm | |
| xạ, nhiệt, liệu pháp ánh sáng và các phương pháp điều | ||||||||
| trị khác tương tự do Bác sỹ chỉ định. | ||||||||
| 3/ Điều trị răng bao gồm: | ||||||||
| – Khám chụp X.Q | ||||||||
| – Viêm nướu (lợi), nha chu; | ||||||||
| – Trám răng bằng chất liệu thông thường như amalgam | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.600.000 | 2.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 4.000.000 | |
| composite, fuji… | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | trong đó cạo vôi răng tối đa | |
| – Điều trị tuỷ răng | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | |
| – Cạo vôi răng, (Lấy cao răng); và | ||||||||
| – Nhổ răng bệnh lý (Bao gồm tiểu phẫu) | ||||||||
| Tổng phí bảo hiểm Bổ sung năm/người (B) | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.700.000 | 2.700.000 | 3.600.000 | |
| III | Tổng phí BH toàn bộ = (A) + (B) | 2.447.000 | 2.845.000 | 3.632.000 | 4.940.000 | 6.380.000 | 8.220.000 | 10.350.000 |
6. Đăng ký tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp
Tại Bảo Việt, các gói bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp được cung cấp với thủ tục đơn giản. Đối tượng áp dụng rất đa dạng. Cụ thể như sau:
6.1 Đối tượng tham gia
– Người Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
– Có độ tuổi từ 01 – 65 tuổi.
– Không bị bệnh phong, tâm thần, thần kinh
– Không bị thương tật vĩnh viễn ở mức từ 50% trở lên.
– Không trong quá trình điều trị bệnh hay các thương tật khác.
6.2 Thủ tục tham gia
– Khi doanh nghiệp có nhu cầu mua bảo hiểm sức khỏe chỉ cần liên hệ đến Bảo Hiểm Bảo Việt qua địa chỉ https://baohiembaoviet.net/. Nhân viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn mọi thông tin mà doanh nghiệp cần biết.
– Bảo Việt sẽ có nhân viên đến trực tiếp giúp doanh nghiệp chọn được gói bảo hiểm phù hợp khả năng tài chính và vị trí nhân viên cần được bảo vệ sức khỏe. Như vậy, việc đưa ra quyết định chọn gói bảo hiểm cũng sẽ dễ dàng hơn.
– Sau khi doanh nghiệp chọn được gói bảo hiểm phù hợp, Bảo Việt sẽ làm hợp đồng và gửi cả hợp đồng cùng Giấy chứng nhận bảo hiểm đến tận nơi.
– Doanh nghiệp có thể lựa chọn thanh toán trực tiếp sau khi nhận giấy tờ hoặc chuyển khoản đến Bảo Việt đều được.
7. Quy trình bồi thường
Thủ tục bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp được Bảo Việt quy định rất đơn giản. Cụ thể như sau:
– Khi yêu cầu bồi thường bảo hiểm, người được bảo hiểm/người thừa kế bảo hiểm hợp pháp phải cung cấp đầy đủ chứng từ theo quy định của Bảo Việt. Tùy theo từng trường hợp bồi thường mà giấy tờ sẽ có sự chuẩn bị khác nhau được quy định rõ trên hợp đồng.
– Thời hạn làm thủ tục yêu cầu bồi thường là 60 ngày, tính từ thời điểm xảy ra sự cố về sức khỏe, tính mạng.
– Bảo Việt có trách nhiệm giải quyết hồ sơ và trả kết quả bồi thường trong vòng 15 ngày, tính từ thời điểm nhận đầy đủ giấy tờ yêu cầu bồi thường.
– Nếu có khiếu nại về việc bồi thường, người được bảo hiểm/người thừa kế bảo hiểm hợp pháp có thể làm đơn khiếu nại trong thời gian 06 tháng, tính từ khi nhận được kết quả bồi thường từ dịch vụ.

Để nắm rõ hơn về các gói bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp bạn có thể liên hệ Bảo Việt ngay hôm nay. Truy cập địa chỉ https://baohiembaoviet.net/ bạn sẽ có đầy đủ các thông tin về sản phẩm, phương thức liên hệ với chúng tôi.
